Tag: lớp Bambi

Công khai thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục mầm non Năm học 2022 – 2023

UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN 5                           CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM                                                                                            TRƯỜNG MẦM NON HOA MAI                                         Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                           

 

Biểu mẫu 03

(Kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017

của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

 

THÔNG BÁO

Công khai thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục mầm non

Năm học 2022 – 2023

STT

Nội dung

Số lượng

Bình quân

I

Tổng số phòng

12

Số m2/trẻ em

II

Loại phòng học

 

1

Phòng học kiên cố

12

2

Phòng học bán kiên cố

0

3

Phòng học tạm

0

4

Phòng học nhờ

0

III

Số điểm trường

1

IV

Tổng diện tích đất toàn trường (m2)

1650

 

V

Tổng diện tích sân chơi (m2)

140

 

VI

Tổng diện tích một số loại phòng

 

 

1

Diện tích phòng sinh hoạt chung (m2)

50

 3m2/trẻ em

2

Diện tích phòng ngủ (m2)

 

3

Diện tích phòng vệ sinh (m2)

7,6

0,3m2/trẻ em 

4

Diện tích hiên chơi (m2)

0

 

5

Diện tích phòng giáo dục thể chất (m2)

70

 

6

Diện tích phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng (m2)

 

 

7

Diện tích nhà bếp và kho (m2)

60

 

VII

Tổng số thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu (Đơn vị tính: bộ)

 

Số bộ/nhóm (lớp)

1

Số bộ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu hiện có theo quy định

8

8 bộ/8 nhóm (lớp) 

2

Số bộ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu còn thiếu so với quy định

0

 

VIII

Tổng số đồ chơi ngoài trời

3

3 bộ/sân chơi (trường)

IX

Tổng số thiết bị điện tử-tin học đang được sử dụng phục vụ học tập (máy vi tính, máy chiếu, máy ảnh kỹ thuật số v.v… )

3

 

X

Tổng số thiết bị phục vụ giáo dục khác (Liệt kê các thiết bị ngoài danh mục tối thiểu theo quy định)

 

Số thiết bị/nhóm (lớp)

1

Tivi

12

 1 tivi/nhóm (lớp)

2

Loa phát nhạc

12

 1 loa/nhóm (lớp)

3

Đàn organ

6

 

4

Máy in, máy photo

1

 

 

 

 

Số lượng(m2)

XI

Nhà v sinh

Dùng cho giáo viên

Dùng cho học sinh

Số m2/trẻ em

 

Chung

Nam/Nữ

Chung

Nam/Nữ

1

Đạt chuẩn vệ sinh*

4

12 

 

 0,3m2/trẻ em

 

2

Chưa đạt chuẩn vệ sinh*

 

 

 

 

 

(*Theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường mầm non và Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24/6/2011 của Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu- điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh)

 

 

Không

XII

Nguồn nước sinh hot hợp vệ sinh

X

 

XIII

Nguồn đin (lưới, phát điện riêng)

 

XIV

Kết nối internet

X

 

XV

Trang thông tin đin tử (website) của cơ sgiáo dục

X

 

XVI

Tường rào xây

 

 

..

….

 

 

 

 

 

 

 

Quận 5, ngày 15 tháng 6 năm 2022
             HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

    

        Nguyễn Thị Kiều Vân

 

 

 

Công khai chất lượng giáo dục mầm non thực tế Năm học 2022 – 2023

UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN 5                           CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM                                                                                            TRƯỜNG MẦM NON HOA MAI                                         Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                           

 

Biểu mẫu 02

(Kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017

của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

 

THÔNG BÁO

Công khai chất lượng giáo dục mầm non thực tế

Năm học 2022 – 2023

 

STT

Nội dung

Tổng số trẻ em

Nhà trẻ

Mẫu giáo

3-12 tháng tuổi

13-24 tháng tuổi

25-36 tháng tuổi

3-4 tuổi

4-5 tuổi

5-6 tuổi

I

Tổng số trẻ em

92

 –

 22

15

 17

 14

 24

1

Số trẻ em nhóm ghép

 

 

 

 

 

 

 

2

Số trẻ em học 1 buổi/ngày

 

 

 

 

 

 

 

3

Số trẻ em học 2 buổi/ngày

92

 –

 22

15

 17

 14

 24

4

Số trẻ em khuyết tật học hòa nhập

 

 

 

 

 

 

 

II

Số trẻ em được tổ chức ăn bán trú

92

 –

 22

15

 17

 14

 24

III

Số trẻ em được kiểm tra định kỳ sức khỏe

92

 –

 22

15

 17

 14

 24

IV

Số trẻ em được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng

92

 –

 22

15

 17

 14

 24

V

Kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em

 

 

 

 

 

 

 

1

Strẻ cân nặng bình thường

82

21

15

15

13

20

2

Strẻ suy dinh dưỡng thnhẹ cân

0

0

0

0

0

0

3

Strẻ có chiều cao bình thường

92

 –

 22

15

 17

 14

 24

4

Số trẻ suy dinh dưỡng ththấp còi

0

0

0

0

0

0

5

Số trẻ thừa cân béo phì

8

1

0

2

1

4

VI

Số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục

 

 

 

 

 

 

 

1

Chương trình giáo dục nhà trẻ

 37

 –

 22

15

 

 

 

2

Chương trình giáo dục mẫu giáo

 55

 

 

 

 17

 14

 24

 

 

Quận 5, ngày 5 tháng 6 năm 2023
HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

    

                    Nguyễn Thị Kiều Vân

 

Cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục mầm non Năm học: 2022 – 2023

UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN 5                           CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM                                                                                            TRƯỜNG MẦM NON HOA MAI                                         Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                           

 

Biểu mẫu 01

(Kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017

của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

 

THÔNG BÁO

Cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục mầm non

Năm học: 2022 – 2023

STT

Nội dung

Nhà trẻ

Mu giáo

I

Chất lượng nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ dự kiến đạt được

-Trẻ khỏe mạnh, cân nặng chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi

-Có một số tố chất vận động ban đầu và thực hiện được một số vận động theo độ tuổi

-Có khả năng làm được một số việc tự phục vụ đơn giản

– Có một sồ hiểu biết ban đầu về bản thân và sự vật, hiện tượng gần gũi, quen thuộc và biết diễn đạt hiểu biết bằng câu nói đơn giản.

-Nghe hiểu, hồn nhiên trong giao tiếp

-Thực hiện được một số quy định đơn giản trong sinh hoạt.

 – Trẻ khỏe mạnh, cân nặng chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi

– Có một số tố chất vận động và thực hiện được một số vận động theo độ tuổi một cách vững vàng, tự tin.

-Có một số thói quen, kĩ năng trong ăn uống, giữ gìn vệ sinh, khả năng tự lực trong sinh hoạt. Biết những nguy cơ không an toàn và phòng tránh cho bản thân. Có một số kỹ năng hiểu biết về phòng, chống dịch bệnh bảo vệ bản thân.

-Có  một số hiểu biết ban đầu về con người, sự vật, hiện tượng và một số khái niệm sơ đẳng về toán và biết diễn đạt bằng lời nói, hành động..

-Có khả năng lắng nghe, hiểu và diễn đạt rõ ràng trong giao tiếp

-Có một số kĩ năng sống: chia sẻ, hợp tác, phối hợp nhóm, thực hiện một số quy tắc trong trường lớp, gia đình, nơi cộng cộng…

II

Chương trình giáo dục mầm non của nhà trường thực hiện

   Chương trình giáo dục Mầm non theo Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 13 tháng 4 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Thông tư ban hành Chương trình Giáo dục mầm non.(Chương trình GD của độ tuổi Nhà trẻ)

 Chương trình giáo dục Mầm non theo Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 13 tháng 4 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Thông tư ban hành Chương trình Giáo dục mầm non. (Chương trình GD của độ tuổi Mẫu giáo)

   Thực hiện  phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi

III

Kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực phát triển

*Giáo dục  phát triển thể chất:

-Thể lực của trẻ phát triển cân đối.

– Thực hiện được mốt số kĩ năng vận động cơ bản và tố chất vận động ban đầu.

-Thực hiện vận động cử động của bàn tay, ngón  tay.

-Có  một số nề nếp, thói quen trong sinh hoạt và một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe. Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn cho bản thân.

*Giáo dục phát triển nhận thức:

-Có một số hiểu biết về sự vật, hiện tượng gần gũi, quen thuộc

– Phối hợp, sử dụng các giác quan khám phá thế giới xung quanh.

– Nhận biết màu sắc, kích thước, hình dạng, vị trí trong không gian phù hợp độ tuổi và theo khả năng của trẻ.

* Giáo dục phát triển  ngôn ngữ:

– Nghe hiểu lời nói và biết sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp.

 * Giáo dục phát triển  tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mĩ

-Nhận biết và biểu lộ sự nhận thức của bản thân với con người và sự vật gần gũi  

-Thực hiện  hành vi xã hội đơn giản

-Thể hiện cảm xúc qua hát, vận động theo nhạc/tô màu, vẽ, nặn , xếp hình, xem tranh.

*Giáo dục  phát triển thể chất:

-Thể lực của trẻ phát triển cân đối

– Thực hiện được mốt số kĩ năng vận động cơ bản và có một số tố chất trong vận động: nhanh nhẹn, mạnh mẽ, bền bỉ, khéo léo.  

-Thực hiện được  một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt

-Có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe, an toàn cho bản thân.

– Có một số kỹ năng về phòng, chống dịch bệnh bảo vệ bản thân.

*Giáo dục phát triển nhận thức:

– Ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tòi các sự vật, hiện tượng xung quanh.

-Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định. Phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản theo cách riêng của mình, theo những cách khác nhau.

-Có một số hiểu biết và thể hiện sự hiểu biết bằng các cách khác nhau về tự nhiên-xã hội

– Nhận biết một số khái niệm sơ đẳng về toán: số lượng, hình dạng, so sánh, vị trí trong không gian và định hướng về thời gian

* Giáo dục phát triển ngôn ngữ:

– Nghe hiểu lời nói và biết sử dụng lời nói trong giao tiếp hằng ngày bằng nhiều cách khác nhau ( lời nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ…)

-Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của bài thơ, đồng dao, hò, vè phù hợp độ tuổi.

– Có một số kĩ năng ban đầu về việc đọc viết và viết.

* Giáo dục phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội:

Thể hiện ý thức về bản thân. Có một số phẩm chất cá nhân: tự lực, tự tin, mạnh dạn. Một số kĩ năng sống: tôn trọng, hợp tác, phối hợp, quan tâm, chia sẻ…

-Có hành vi đúng và thực hiện quy tắc ứng xử trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp, nơi công cộng.

– Nhận biết và biết thể hiện cảm xúc với người khác, sự vật hiện tượng xung quanh.

* Giáo dục phát triển thẩm mĩ

– Thực hiện được một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình

– Cảm nhận và thể hiện sự thích thú trước cái đẹp.

– Có khả năng thể hiện cảm xúc, sáng tạo trong hoạt động nghệ thuật. Có ý thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp.

IV

Các hoạt động hỗ trợ chăm sóc giáo dục trẻ ở cơ sở giáo dục mầm non

– Khám sức khỏe trẻ:  1 lần/năm.

– Tẩy giun:  2 lần/năm.

– Môi trường thông thoáng, sạch sẽ, đủ diện tích trẻ hoạt động. Thực hiện các công tác tổng vệ sinh, khử khuẩn phòng, chống dịch bệnh đảm bảo môi trường an toàn cho trong hoạt động.

-Có đủ điều kiện về phòng học, phòng chức năng và sân chơi đảm bảo phù hợp độ tuổi.

-Có đủ trang thiết bị, đồ dùng dạy học, đồ dùng bán trú, đồ chơi phù hợp từng lứa tuổi.

– Các hoạt động lễ hội, sinh hoạt tập thể.

– Thực hiện tuyên truyền kiến thức nuôi dạy trẻ đến phụ huynh  và đội ngũ nhà trường thông qua: Bảng thông tin, trường, các buổi họp phụ huynh qua mạng xã hội. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phối hợp với phụ huynh và trong hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ.

–  Khám sức khỏe trẻ:  1 lần/năm.

– Tẩy giun:  2 lần/năm.

– Môi trường thông thoáng, sạch sẽ, đủ diện tích trẻ hoạt động. Thực hiện các công tác tổng vệ sinh, khử khuẩn phòng, chống dịch bệnh đảm bảo môi trường an toàn cho trong hoạt động.

-Có đủ điều kiện về phòng học, phòng chức năng và sân chơi đảm bảo phù hợp độ tuổi.

-Có đủ trang thiết bị, đồ dùng dạy học, đồ dùng bán trú, đồ chơi phù hợp từng lứa tuổi.

– Các hoạt động ngoại khóa: Các lớp năng khiếu, tham quan ngoại khóa, hoạt động lễ hội, giao lưu sinh hoạt tập thể.

– Thực hiện tuyên truyền kiến thức nuôi dạy trẻ đến phụ huynh và đội ngũ nhà trường thông qua: Bảng thông tin trường, các buổi họp phụ huynh, qua mạng xã hội. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phối hợp với phụ huynh và trong hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ

 

 

 

Quận 5, ngày 15 tháng 6 năm 2022
             HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

         Nguyễn Thị Kiều Vân

 

 

 

    

 

 

 

Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của cơ sở giáo dục mầm non Năm học 2021 – 2022

UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN 5                           CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM                                                                                            TRƯỜNG MẦM NON HOA MAI                                         Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                           

 

Biểu mẫu 04

(Kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017

của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

 

THÔNG BÁO

Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên

của cơ sở giáo dục mầm non

Năm học 2021 – 2022

 

STT

Nội dung

Tổng số

Trình độ đào tạo

Hạng chức danh nghề nghiệp

Chuẩn nghề nghiệp

TS

ThS

ĐH

TC

Dưới TC

Hạng IV

Hạng III

Hạng II

Tốt

Khá

Đạt

Chưa đạt

 

Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên

26

– 

8

6

6

 6

 –

– 

– 

 

 

 

 

I

Giáo viên

14

6

4

4

 

 –

– 

– 

9

5

0

0

1

Nhà trẻ

7

2

3

2

 

 –

– 

– 

3

4

0

0

2

Mẫu giáo

7

4

1

2

 

 –

– 

– 

6

1

0

0

II

Cán bquản lý

 2

1

1

0

 

 –

– 

– 

2

0

0

0

1

Hiệu trưởng

 1

1

 

 –

– 

– 

1

0

0

0

2

Phó hiệu trưởng

 1

1

 

 –

– 

– 

1

0

0

0

III

Nhân viên

10

 

 

1

1

2

 6

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhân viên văn thư

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Nhân viên kế toán

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thủ quỹ

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Nhân viên y tế

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Nhân viên cấp dưỡng

2

 –

 1

 1

 

 

 

 

 

 

 

6

Nhân viên nuôi dưỡng

4

 –

 –

2

2

 

 

 

 

 

 

 

7

Nhân viên bảo vệ

2

 –

 –

2

 

 

 

 

 

 

 

8

Nhân viên tạp vụ

1

 –

 –

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quận 5, ngày 06 tháng 9 năm 2021
HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

    

                    Nguyễn Thị Kiều Vân

 

Công khai thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục mầm non Năm học 2021 – 2022

UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN 5                           CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM                                                                                            TRƯỜNG MẦM NON HOA MAI                                         Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                           

 

Biểu mẫu 03

(Kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017

của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

 

THÔNG BÁO

Công khai thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục mầm non

Năm học 2021 – 2022

STT

Nội dung

Số lượng

Bình quân

I

Tổng số phòng

12

Số m2/trẻ em

II

Loại phòng học

 

1

Phòng học kiên cố

12

2

Phòng học bán kiên cố

0

3

Phòng học tạm

0

4

Phòng học nhờ

0

III

Số điểm trường

1

IV

Tổng diện tích đất toàn trường (m2)

1650

 

V

Tổng diện tích sân chơi (m2)

140

 

VI

Tổng diện tích một số loại phòng

 

 

1

Diện tích phòng sinh hoạt chung (m2)

50

 3m2/trẻ em

2

Diện tích phòng ngủ (m2)

 

3

Diện tích phòng vệ sinh (m2)

7,6

0,3m2/trẻ em 

4

Diện tích hiên chơi (m2)

0

 

5

Diện tích phòng giáo dục thể chất (m2)

70

 

6

Diện tích phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng (m2)

 

 

7

Diện tích nhà bếp và kho (m2)

60

 

VII

Tổng số thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu (Đơn vị tính: bộ)

 

Số bộ/nhóm (lớp)

1

Số bộ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu hiện có theo quy định

6

6 bộ/6 nhóm (lớp) 

2

Số bộ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu còn thiếu so với quy định

0

 

VIII

Tổng số đồ chơi ngoài trời

3

3 bộ/sân chơi (trường)

IX

Tổng số thiết bị điện tử-tin học đang được sử dụng phục vụ học tập (máy vi tính, máy chiếu, máy ảnh kỹ thuật số v.v… )

3

 

X

Tổng số thiết bị phục vụ giáo dục khác (Liệt kê các thiết bị ngoài danh mục tối thiểu theo quy định)

 

Số thiết bị/nhóm (lớp)

1

Tivi

12

 1 tivi/nhóm (lớp)

2

Loa phát nhạc

12

 1 loa/nhóm (lớp)

3

Đàn organ

6

 

4

Máy in, máy photo

1

 

 

 

 

Số lượng(m2)

XI

Nhà v sinh

Dùng cho giáo viên

Dùng cho học sinh

Số m2/trẻ em

 

Chung

Nam/Nữ

Chung

Nam/Nữ

1

Đạt chuẩn vệ sinh*

4

12 

 

 0,3m2/trẻ em

 

2

Chưa đạt chuẩn vệ sinh*

 

 

 

 

 

(*Theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường mầm non và Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24/6/2011 của Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu- điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh)

 

 

Không

XII

Nguồn nước sinh hot hợp vệ sinh

X

 

XIII

Nguồn đin (lưới, phát điện riêng)

 

XIV

Kết nối internet

X

 

XV

Trang thông tin đin tử (website) của cơ sgiáo dục

X

 

XVI

Tường rào xây

 

 

..

….

 

 

 

 

 

 

 

Quận 5, ngày 06 tháng 9 năm 2021
             HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

    

        Nguyễn Thị Kiều Vân

 

 

 

Công khai chất lượng giáo dục mầm non thực tế Năm học 2021 – 2022

UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN 5                           CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM                                                                                            TRƯỜNG MẦM NON HOA MAI                                         Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                           

 

Biểu mẫu 02

(Kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017

của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

 

THÔNG BÁO

Công khai chất lượng giáo dục mầm non thực tế

Năm học 2021 – 2022

 

STT

Nội dung

Tổng số trẻ em

Nhà trẻ

Mẫu giáo

3-12 tháng tuổi

13-24 tháng tuổi

25-36 tháng tuổi

3-4 tuổi

4-5 tuổi

5-6 tuổi

I

Tổng số trẻ em

98

 –

 11

27

 15

 21

 24

1

Số trẻ em nhóm ghép

 

 

 

 

 

 

 

2

Số trẻ em học 1 buổi/ngày

 

 

 

 

 

 

 

3

Số trẻ em học 2 buổi/ngày

98

 –

 11

27

 15

 21

 24

4

Số trẻ em khuyết tật học hòa nhập

 

 

 

 

 

 

 

II

Số trẻ em được tổ chức ăn bán trú

98

 –

 11

27

 15

 21

 24

III

Số trẻ em được kiểm tra định kỳ sức khỏe

98

 –

 11

27

 15

 21

 24

IV

Số trẻ em được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng

98

 –

 11

27

 15

 21

 24

V

Kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em

 

 

 

 

 

 

 

1

Strẻ cân nặng bình thường

83

 –

11

 25

13 

16

18

2

Strẻ suy dinh dưỡng thnhẹ cân

 0

 

 

 

 

 

 

3

Strẻ có chiều cao bình thường

98 

– 

 11

27

15

 21

24 

4

Số trẻ suy dinh dưỡng ththấp còi

0

 

 

 

 

 

 

5

Số trẻ thừa cân béo phì

 15

 –

 0

 2

2

5

 6

VI

Số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục

 

 

 

 

 

 

 

1

Chương trình giáo dục nhà trẻ

 38

 –

 11

27

 

 

 

2

Chương trình giáo dục mẫu giáo

 60

 

 

 

 15

 21

 24

 

 

Quận 5, ngày 30 tháng 6 năm 2022
HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

    

                    Nguyễn Thị Kiều Vân

 

Cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục mầm non Năm học: 2021 – 2022

UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN 5                           CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM                                                                                            TRƯỜNG MẦM NON HOA MAI                                         Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                           

 

Biểu mẫu 01

(Kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017

của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

 

THÔNG BÁO

Cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục mầm non

Năm học: 2021 – 2022

STT

Nội dung

Nhà trẻ

Mu giáo

I

Chất lượng nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ dự kiến đạt được

-Trẻ khỏe mạnh, cân nặng chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi

-Có một số tố chất vận động ban đầu và thực hiện được một số vận động theo độ tuổi

-Có khả năng làm được một số việc tự phục vụ đơn giản

– Có một sồ hiểu biết ban đầu về bản thân và sự vật, hiện tượng gần gũi, quen thuộc và biết diễn đạt hiểu biết bằng câu nói đơn giản.

-Nghe hiểu, hồn nhiên trong giao tiếp

-Thực hiện được một số quy định đơn giản trong sinh hoạt.

 – Trẻ khỏe mạnh, cân nặng chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi

– Có một số tố chất vận động và thực hiện được một số vận động theo độ tuổi một cách vững vàng, tự tin.

-Có một số thói quen, kĩ năng trong ăn uống, giữ gìn vệ sinh, khả năng tự lực trong sinh hoạt. Biết những nguy cơ không an toàn và phòng tránh cho bản thân. Có một số kỹ năng hiểu biết về phòng, chống dịch bệnh bảo vệ bản thân.

-Có  một số hiểu biết ban đầu về con người, sự vật, hiện tượng và một số khái niệm sơ đẳng về toán và biết diễn đạt bằng lời nói, hành động..

-Có khả năng lắng nghe, hiểu và diễn đạt rõ ràng trong giao tiếp

-Có một số kĩ năng sống: chia sẻ, hợp tác, phối hợp nhóm, thực hiện một số quy tắc trong trường lớp, gia đình, nơi cộng cộng…

II

Chương trình giáo dục mầm non của nhà trường thực hiện

   Chương trình giáo dục Mầm non theo Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 13 tháng 4 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Thông tư ban hành Chương trình Giáo dục mầm non.(Chương trình GD của độ tuổi Nhà trẻ)

 Chương trình giáo dục Mầm non theo Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 13 tháng 4 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Thông tư ban hành Chương trình Giáo dục mầm non. (Chương trình GD của độ tuổi Mẫu giáo)

   Thực hiện  phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi

III

Kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực phát triển

*Giáo dục  phát triển thể chất:

-Thể lực của trẻ phát triển cân đối.

– Thực hiện được mốt số kĩ năng vận động cơ bản và tố chất vận động ban đầu.

-Thực hiện vận động cử động của bàn tay, ngón  tay.

-Có  một số nề nếp, thói quen trong sinh hoạt và một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe. Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn cho bản thân.

*Giáo dục phát triển nhận thức:

-Có một số hiểu biết về sự vật, hiện tượng gần gũi, quen thuộc

– Phối hợp, sử dụng các giác quan khám phá thế giới xung quanh.

– Nhận biết màu sắc, kích thước, hình dạng, vị trí trong không gian phù hợp độ tuổi và theo khả năng của trẻ.

* Giáo dục phát triển  ngôn ngữ:

– Nghe hiểu lời nói và biết sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp.

 * Giáo dục phát triển  tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mĩ

-Nhận biết và biểu lộ sự nhận thức của bản thân với con người và sự vật gần gũi  

-Thực hiện  hành vi xã hội đơn giản

-Thể hiện cảm xúc qua hát, vận động theo nhạc/tô màu, vẽ, nặn , xếp hình, xem tranh.

*Giáo dục  phát triển thể chất:

-Thể lực của trẻ phát triển cân đối

– Thực hiện được mốt số kĩ năng vận động cơ bản và có một số tố chất trong vận động: nhanh nhẹn, mạnh mẽ, bền bỉ, khéo léo.  

-Thực hiện được  một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt

-Có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe, an toàn cho bản thân.

– Có một số kỹ năng về phòng, chống dịch bệnh bảo vệ bản thân.

*Giáo dục phát triển nhận thức:

– Ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tòi các sự vật, hiện tượng xung quanh.

-Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định. Phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản theo cách riêng của mình, theo những cách khác nhau.

-Có một số hiểu biết và thể hiện sự hiểu biết bằng các cách khác nhau về tự nhiên-xã hội

– Nhận biết một số khái niệm sơ đẳng về toán: số lượng, hình dạng, so sánh, vị trí trong không gian và định hướng về thời gian

* Giáo dục phát triển ngôn ngữ:

– Nghe hiểu lời nói và biết sử dụng lời nói trong giao tiếp hằng ngày bằng nhiều cách khác nhau ( lời nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ…)

-Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của bài thơ, đồng dao, hò, vè phù hợp độ tuổi.

– Có một số kĩ năng ban đầu về việc đọc viết và viết.

* Giáo dục phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội:

Thể hiện ý thức về bản thân. Có một số phẩm chất cá nhân: tự lực, tự tin, mạnh dạn. Một số kĩ năng sống: tôn trọng, hợp tác, phối hợp, quan tâm, chia sẻ…

-Có hành vi đúng và thực hiện quy tắc ứng xử trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp, nơi công cộng.

– Nhận biết và biết thể hiện cảm xúc với người khác, sự vật hiện tượng xung quanh.

* Giáo dục phát triển thẩm mĩ

– Thực hiện được một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình

– Cảm nhận và thể hiện sự thích thú trước cái đẹp.

– Có khả năng thể hiện cảm xúc, sáng tạo trong hoạt động nghệ thuật. Có ý thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp.

IV

Các hoạt động hỗ trợ chăm sóc giáo dục trẻ ở cơ sở giáo dục mầm non

– Khám sức khỏe trẻ:  1 lần/năm.

– Tẩy giun:  2 lần/năm.

– Môi trường thông thoáng, sạch sẽ, đủ diện tích trẻ hoạt động. Thực hiện các công tác tổng vệ sinh, khử khuẩn phòng, chống dịch bệnh đảm bảo môi trường an toàn cho trong hoạt động.

-Có đủ điều kiện về phòng học, phòng chức năng và sân chơi đảm bảo phù hợp độ tuổi.

-Có đủ trang thiết bị, đồ dùng dạy học, đồ dùng bán trú, đồ chơi phù hợp từng lứa tuổi.

– Các hoạt động lễ hội, sinh hoạt tập thể.

– Thực hiện tuyên truyền kiến thức nuôi dạy trẻ đến phụ huynh  và đội ngũ nhà trường thông qua: Bảng thông tin, trường, các buổi họp phụ huynh qua mạng xã hội. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phối hợp với phụ huynh và trong hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ.

–  Khám sức khỏe trẻ:  1 lần/năm.

– Tẩy giun:  2 lần/năm.

– Môi trường thông thoáng, sạch sẽ, đủ diện tích trẻ hoạt động. Thực hiện các công tác tổng vệ sinh, khử khuẩn phòng, chống dịch bệnh đảm bảo môi trường an toàn cho trong hoạt động.

-Có đủ điều kiện về phòng học, phòng chức năng và sân chơi đảm bảo phù hợp độ tuổi.

-Có đủ trang thiết bị, đồ dùng dạy học, đồ dùng bán trú, đồ chơi phù hợp từng lứa tuổi.

– Các hoạt động ngoại khóa: Các lớp năng khiếu, tham quan ngoại khóa, hoạt động lễ hội, giao lưu sinh hoạt tập thể.

– Thực hiện tuyên truyền kiến thức nuôi dạy trẻ đến phụ huynh và đội ngũ nhà trường thông qua: Bảng thông tin trường, các buổi họp phụ huynh, qua mạng xã hội. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phối hợp với phụ huynh và trong hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ

 

 

 

Quận 5, ngày 06 tháng 9 năm 2021
             HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

         Nguyễn Thị Kiều Vân

 

 

 

    

 

 

 

Thực đơn của bé từ 18.09 – Trường mầm non Hoa Mai, Quận 5

Trường mầm non Hoa Mai chú trọng dinh dưỡng hợp lý, giúp trẻ phát triển toàn diện về thể chất lẫn tinh thần, giúp trẻ phát triển tăng cân khỏe mạnh và phòng tránh tình trạng suy dinh dưỡng.

Thực đơn của bé từ 18.09

Ăn sáng
Mì chỉ nấu thịt, salach
Cháo thịt, su su
Sữa bắp
     
Ăn Trưa
Canh  Mặn  Ăn Phụ
Cải dún nấu thịt Gà hầm Pate Thanh long
Su su xào   Nước ép dưa hấu
Cháo cá, cải dún
     
Ăn xế
Bánh canh tôm, thịt, nấu rơm
 

Thực đơn của bé từ 11.09 – Trường mầm non Hoa Mai, Quận 5

Trường mầm non Hoa Mai chú trọng dinh dưỡng hợp lý, giúp trẻ phát triển toàn diện về thể chất lẫn tinh thần, giúp trẻ phát triển tăng cân khỏe mạnh và phòng tránh tình trạng suy dinh dưỡng.

Thực đơn của bé từ 11.09

Ăn sáng
Hủ tiếu Nam Vang
Cháo thịt, tôm, rau tần ô
Sữa bắp
     
Ăn Trưa
Canh  Mặn  Ăn Phụ
Bí đỏ nấu thịt Xíu mại sốt cà Bưởi hồng da xanh
    Nước cam
Cháo cá lóc, bí đỏ
     
Ăn xế
Bún canh tôm, thị
Cháo thịt, bông cải

Thực đơn của bé từ 04.09 – Trường mầm non Hoa Mai, Quận 5

Trường mầm non Hoa Mai chú trọng dinh dưỡng hợp lý, giúp trẻ phát triển toàn diện về thể chất lẫn tinh thần, giúp trẻ phát triển tăng cân khỏe mạnh và phòng tránh tình trạng suy dinh dưỡng.

Thực đơn của bé từ 04.09

Ăn sáng
Cháo cá, rau cải xanh
 
Sữa đậu xanh
     
Ăn Trưa
Canh  Mặn  Ăn Phụ
Bí đỏ nấu thịt Tôm thịt rim nước dừa Dưa hấu
Sà lách trộn   Nước sâm lá tía tô,
đường phèn
Cháo tôm, bí đỏ
     
Ăn xế
Miến gà
Cháo gà, đậu xanh